13:09 | 14/10/2019
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) cho biết từ 1-8 sẽ thay đổi chính sách hành lý hệ kiện thay cho chính sách hành lý hệ cân trên các chuyến bay nội địa và quốc tế. Theo đó, hành lý ký gửi sẽ được tính theo "số kiện" thay vì số cân (kg). Mỗi kiện hành lý xách tay tối đa 10 kg, cùng với túi phụ kiện, tổng trọng lượng xách tay tối đa 12 kg và mỗi kiện ký gửi tối đa 23 kg hoặc 32 kg.
Vietnam Airlines vừa cho biết, từ 1/8 hãng sẽ chuyển sang áp dụng chính sách hành lý hệ kiện thay cho chính sách hành lý hệ cân trên các chuyến bay nội địa và quốc tế.
Hành lý xách tay so sách trước và sau 1/8
Theo đó, hành lý của khách sẽ được tính theo số kiện thay vì số cân (kg) như trước. Đây là thay đổi để tạo sự đồng nhất với các hãng hàng không trên thế giới, qua đó, tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách bay nối chuyến trên các hãng khác.
Với chính sách mới, khách hạng thương gia được hưởng tiêu chuẩn hành lý miễn cước một kiện 32 kg trên đường bay nội địa Việt Nam, Đông Nam Á và tới 2 kiện 32 kg trên các đường bay Đông Bắc Á, châu Âu, châu Mỹ. Khách hạng phổ thông được mang một kiện 23 kg trên đường bay nội địa Việt Nam, Đông Bắc Á, châu Âu, Australia và 2 kiện 23 kg trên các đường bay Nhật Bản, châu Mỹ....
Đối với hành lý xách tay, khách hàng phổ thông được mang một kiện hành lý xách tay có tổng trọng lượng tối đa 12 kg thay vì 7 kg như trước đây. Khách phổ thông đặc biệt và thương gia được mang 2 kiện hành lý xách tay gồm phụ kiện có tổng trọng lượng tối đa 18 kg (trước đây là 2 kiện, mỗi kiện 7 kg).
So sánh hành lý ký gửi trước và sau 1/8
Vietnam Airlines trân trọng thông báo
Hành trình |
Phổ thông (*) |
Phổ thông đặc biệt |
Thương gia |
Nội địa Việt Nam |
1x23 |
1x32 |
1x32 |
Giữa Việt Nam và Đông Nam Á, Đông Dương |
1x23 |
1x23 |
1x32 |
Giữa Việt Nam và Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc |
1x23 |
2x23 |
2x32 |
Giữa Việt Nam và Nhật Bản; |
2x23 |
2x23 |
2x32 |
Từ/Đến Châu Mỹ |
|||
Từ/Đến Châu Âu/Úc |
2x23 |
2x23 |
2x32 |
Khác |
1x23 |
2x23 |
2x32 |
Hành trình |
Phổ thông (*) |
Phổ thông đặc biệt |
Thương gia |
Nội địa Việt Nam |
1x23 |
1x32 |
1x32 |
Giữa Việt Nam và Đông Nam Á, Đông Dương |
1x23 |
1x23 |
1x32 |
Giữa Việt Nam và Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc |
1x23 |
2x23 |
2x32 |
Giữa Việt Nam và Châu Âu/Úc |
1x23 |
2x23 |
2x32 |
Giữa Việt Nam và Nhật Bản; |
2x23 |
2x23 |
2x32 |
Từ/Đến Châu Mỹ |
2x23 |
2x23 |
2x32 |
Khác |
1x23 |
2x23 |
2x32 |
Từ/đến |
Giá cước Kiện chuẩn (USD) |
||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
|
Khu vực A |
50 |
100 |
180 |
Khu vực B |
100 |
100 |
180 |
Khu vực C |
180 |
180 |
180 |
- Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cau.
- Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.
- Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh và Nga.
Hành lý |
Giá cước Kiện chuẩn (VND) |
HLTT |
450.000 |
(Giá net chưa gồm VAT)
Ghi chú:
- Mức giá áp dụng cho vé xuất, đổi và có hành trình từ 01/08/2019
- Hành khách có thể mua HLTT tại thời điểm mua vé hoặc sau khi đã mua vé nhưng phải trước giờ khởi hành của chuyến bay tối thiểu 6 tiếng.
III. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ QUÁ CƯỚC
1.1 Quốc Tế:
Từ/đến |
Giá cước Kiện chuẩn (USD) |
||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
|
Khu vực A |
60 |
120 |
230 |
Khu vực B |
120 |
120 |
230 |
Khu vực C |
230 |
230 |
230 |
1.2 Nội địa:
Hành lý |
Giá cước Kiện chuẩn (VND) |
HLTC |
600.000 |
(Giá net chưa gồm VAT)
2.1. Quốc tế:
Từ/đến |
Giá cước thu thêm kiện quá trọng lượng chuẩn (USD) |
|||||
Nặng (23~32kg) |
Rất nặng (33~45kg) |
|||||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
|
Khu vực A |
50 |
60 |
100 |
100 |
150 |
200 |
Khu vực B |
60 |
60 |
100 |
150 |
150 |
200 |
Khu vực C |
100 |
100 |
100 |
200 |
200 |
200 |
Từ/đến |
Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (USD) |
||
158~203cm |
|||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
|
Khu vực A |
100 |
150 |
200 |
Khu vực B |
150 |
150 |
200 |
Khu vực C |
200 |
200 |
200 |
2.2. Nội địa:
Hành lý |
Giá cước thu thêm kiện quá trọng lượng chuẩn (VND) |
Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (VND) |
|
Nặng (23~32kg) |
Rất nặng (33~45kg) |
158~203cm |
|
HLTC |
600.000 |
1.000.000 |
600.000 |
(Giá net chưa gồm VAT)
- Nếu một kiện vừa quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn sẽ tính tổng các mức thu = Giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn HLMC) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
Ví dụ: Khách đi hành trình nội địa
Hành lý khách mang theo: 2 vali |
Chính sách hành lý ký gửi |
1 vali nặng 23kg, kích thước 158cm |
Được miễn phí theo tiêu chuẩn hành lý miễn cước |
1 vali nặng 25kg, và kích thước 170cm |
Tổng số tiền phải đóng tại sân bay là 1.800.000 VNĐ, trong đó: + Giá cước kiện ngoài tiêu chuẩn: 600.000 VNĐ + Giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn: 600.000 VNĐ + Giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn: 600.000 VNĐ (Giá net chưa gồm VAT) |
Công văn tra cứu: Số 1638/TCTHK-CNMN (ngày 09/07/2019)
Như vậy với việc điều chỉnh này Vietnam Airlines đã tạo ra một sản phẩm du lịch hàng không hoàn toàn mới mà phân khúc không hề cạnh tranh với các hãng hàng không còn lại. Việc tạo ra tiện ích hoàn toàn mới này làm mới mẻ hình ảnh và tạo ra sự khác biệt nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị, không phải lo lắng quá nhiều khi phải mang nhiều hành lý hơn mà không phải trả thêm tiền.